Chủ Nhật, 9 tháng 8, 2015

Những thuật ngữ trong seo


 "Web crawler, web spider hay web robots là một chương lớp lang động tìm kiếm trên Internet được thiết kết để thu thập tài nguyên Internet Web crawler, web spider hay web robot còn gọi là bọ kiếm là một chương trình tự động chừng trên Internet. Nó được thiết kết để thu thập tài nguyên Internet (trang Web, hình ảnh, video, tài liệu Word, PDF hay PostScrips) , cho phép máy lùng đánh chỉ số sau đó."

1. Robots.txt: Là một tập tin đơn giản không chứa mã HTML được đặt trong thư mục gốc của website, được dùng để thông báo cho các chương trình kiêng kị về cấu trúc của trang web.
2. Canonical URL : Là URL mà các webmasters muốn search engine coi như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Hay nói cách khác, một canonical URL là URL mà webmaster muốn visitors nhìn thấy.
3. Duplicate Content: Nội dung (content) là nội dung của bài viết trên website, là phần quan yếu và ưu tiên nhất của một trang web muốn làm SEO. Để có một website tốt và làm tốt SEO, cần phải để ý rất kỹ đến nội dung bài viết tránh lỗi trùng nội dung (Duplicate Content). “Duplicate Content” hưởng lớn đến thứ hạng của website bạn và là một trong những lỗi mà nhiều Webmaster mắc phải khi tiến hành SEO (Search Engine Optimize) cho website của mình.
4. Web Crawler: Web crawler, web spider hay web robots là một chương trình tự động dạo trên Internet được thiết kết để thu thập tài nguyên Internet Web crawler, web spider hay web robot còn gọi là bọ lóng là một chương lớp lang động chừng trên Internet. Nó được thiết kết để thu thập tài nguyên Internet (trang Web, hình ảnh, video, tài liệu Word, PDF hay PostScrips) , cho phép máy lóng đánh chỉ số sau đó.
5. Backlink : Backlink chính là những liên kết từ một website khác trỏ đến website hay trang page của bạn . phải trước đây backlink chỉ được sử dụng với chức năng chính là điều hướng website. Backlink đóng vai trò quan yếu vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới pagerank của trang web và ảnh hưởng lớn đến đẳng cấp web site của bạn. Càng nhiều backlink trỏ về trang web của bạn thì có điểm càng cao trong mắt Google.
6. SEM Viết tắt của Search Engine Marketing, và như tên của nó can hệ đến các dịch vụ tiếp thị hoặc các sản phẩm duyệt y công cụ kiêng. SEM được chia làm hai thành phần chính đó là SEO và PCC. - SEO : là viết tắt của tối ưu hóa dụng cụ chừng và mô hình công việc của nó là tối ưu để làm cho các site xuất hiện trên công cụ khoảng của Google, Bing, Yahoo…-  PCC : là viết tắt của Pay – Per _ Click,(PPC) là một mô hình quảng cáo Internet được sử dụng trên các trang web.
7. Pagerank (PR) : 
tham mưu thiet ke web bat dong san  thiết kế web bất động sản Trang của bạn càng nhận nhiều kết liên trỏ đến thì chừng độ quan yếu trang của bạn càng tăng. Tuy nhiên đó chỉ là những khái niệm sơ đẳng nhất mà Google hiếm khi thông tin chính thức. Nó sẽ không đảm bảo cho những người lạm dụng thuật toán quá mức.
8. Linkbait : Một linkbait là một phần của nội dung trang web được xuất trên một trang web  hoặc blog với mục tiêu vấn backlinks càng nhiều càng tốt. thường ngày nó là một văn bản, nhưng cũng có thể là một đoạn video, hình ảnh,  hoặc bất cứ điều gì khác. Miễn là chèn được link là ok.
 9. Link Farm  : là một hay một số các webiste được tạo ra nhằm tạo ra nhiều các liên kết đến các website khác, hay các kết liên trong website đó là ảo. Nội dung trong các website được coi là link farm phần đông là link liên kết. Và là một nhóm các websites được tạo ra với mục đích là nâng cao số lượng các đường link đến một website có sẵn sử dụng Javascript, php, asp… Điều này thực tế hiệu quả trong những ngày đầu của công cụ độ, nhưng ngày nay SE đã có bộ lọc mới để đánh giá, trường hợp xấu nhất webiste của bạn sẽ bị penalty.
10. Anchor text  :  Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị link và được mọi người dùng để link tới site của bạn. Nói một cách khác, chính là đoạn text link cụ thể mà người dùng nhấp vào.
11. Nofollow : Nofollow Là một thuộc tính kết liên nằm trong meta tag. Được dùng bởi chủ sở hữu trang web nhằm báo hiệu với Google rằng họ không xác nhận trang web mà họ đang kết liên hay nói cách khác là báo hiệu cho spider (bọ thu thập thông tin) không lần theo liên kết này nữa. Khi Google nhìn thấy các thuộc tính “nofollow” thì về cơ bản nó sẽ không tính kết liên cho pagerank và các thuật toán lóng.
12. Pagerank Sculpting : Pagerank Sculpting Tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà Webmaster quản lý những link liên kết ra ngoài. kết liên nào phải dùng no-follow để chặn không cho các máy lùng nhận biết sự can dự, kết liên nào phải chú trọng link sang để tiến hành cho website đó. 
13. Keyword Stuffing (Từ khóa nhồi): Keyword Stuffing là Thủ thuật can hệ đến các phần trong trang web lặp lại nhiều lần một từ khóa khăng khăng để gây ảnh hưởng lớn lên kết quả phương tiện trên dưới. Nhiều năm trước các công cụ khoảng đã vô hiệu hóa thủ thuật này, nhưng vì một vài lý do thủ thuật này hiện vẫn đang được dùng rộng rãi và tinh tướng hơn rất nhiều.
14. Sandbox : Về căn bản nó là một chỉ số riêng biệt.  Cách Sandbox hoạt động: Bởi Google nghĩ rằng KHÔNG CÓ SITE MỚI NÀO có thể có được thứ hạng cao cho đến khi chúng chứng minh được giá trị của mình. Do vậy Google cho các site mới vào Sandbox và trì hoãn việc đánh giá và xếp hạng các site này lại.

15. Title tag (thẻ title): Là thẻ tiêu đề của một trang web, nó là một trong những  nhân tố quan yếu nhất trong thuật toán kiếm của Google. Thẻ tiêu đề  của bạn là duy nhất và chứa những từ khóa chính của trang web. Bạn có thể xem tiêu đề của trang web ở trên cùng củng trình duyệt trong khi điều hướng.
16. Meta tag (thẻ meta) : Giống như thẻ tiêu đề, meta tag được dùng để cung cấp, trình diễn.# cho dụng cụ trên dưới thêm thông tin về nội dung các trang web của bạn . Các thẻ meta được đặt trong phần HEAD của mã HTML.
17. Search Algorithm (thuật toán tìm kiếm) : Thuật toán tầng của Google được dùng để tìm các trang web có can hệ nhất chó bất kỳ tầm nã kiếm . Thuật toán coi xét hơn 200 nguyên tố (theo Google), bao gồm cả gí trị pageRank Thẻ tiêu đề, thẻ meta nội dung của trang web, tuổi tên miền….
18. SERP (Search Engine Results Page) : SERP tạm dịch là những trang kết quả được các bộ máy tầm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hành một tróc nã tới các bộ máy ngần này. Số lượng truy cập trên dưới trang web của bạn phụ thuộc và bảng xếp hạng sẽ có bên trong các SERPs.
19. Keyword Density(mật độ từ khóa): Mật độ từ khóa (Keyword density) là một trong những khái niệm căn bản nhất trong SEO? bởi thế nếu muốn tìm hiểu SEO và triển khai một chiến dịch SEO hiệu quả. Mật độ từ khóa chính chính là tỉ lệ phần trăm giữa số lần xuất hiện từ hay mức khóa so với tổng số từ hiển trị trong trang web của bạn. Dựa vào mật độ từ khóa xuất hiện trong trang web của bạn, các spider sẽ căn cứ vào số liệu này để đánh giá trang web của bạn đang cung cấp nội dung liên can đến nội dung hay chủ đề gì.Đây được xem là yếu tố quan yếu khi bạn muốn các spider xác định đúng từ khóa cho trang landing-page của mình.
20. Cloaking : Trong kỹ thuật SEO thì cloaking ám chỉ hành động của webmaster(VD: Google Webmaster) che dấu bot của search engine như  Google crawl các nội dung mà người dùng nhìn thấy, đồng thời đề xuất cho các Bot nhìn thấy các nội dung được Onpage optimize tốt nhằm mục đích đạt được các vị trí cao trên SERP.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét